|
Cơ quan Công bố/Công khai |
UBND tỉnh Điện Biên |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã thủ tục |
2.002120.000.00.00.H18 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết định công bố |
611/QĐ-UBND |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện |
Cấp Huyện |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC |
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực |
Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng): |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
Trường hợp:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện; - Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT; - Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). - Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT; - Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). |