CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN ĐIỆN BIÊN
  • Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
  • Mã thủ tục:
    1.003005.000.00.00.H18
    Số quyết định:
    251/QĐ-UBND
    Tên thủ tục:
    Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
    Cấp thực hiện:
    Cấp Xã
    Loại thủ tục:
    TTHC được luật giao quy định chi tiết
    Lĩnh vực:
    Nuôi con nuôi
    Trình tự thực hiện:
    - Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú; - Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến; Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi. Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi; - Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã; - Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu rõ lý do.
    Cách thức thực hiện:
    Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
    Trực tiếp 30 Ngày Lệ phí : 4.500.000 Đồng Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: - UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến; - Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; - Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
    Trực tuyến 30 Ngày Lệ phí : 4.500.000 Đồng Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: - UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến; - Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; - Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
    Dịch vụ bưu chính 30 Ngày Lệ phí : 4.500.000 Đồng Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: - UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến; - Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã; - Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
    Thành phần hồ sơ:
    Hồ sơ của người nhận con nuôi:
    Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
    - Đơn xin nhận con nuôi; Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc
    Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc
    Bản chính: 2
    Bản sao: 0
    - Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; Bản chính: 0
    Bản sao: 2
    - Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chính: 2
    Bản sao: 0
    - Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó; Bản chính: 1
    Bản sao: 1
    - Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; Bản chính: 1
    Bản sao: 1
    - Giấy khám sức khỏe; Bản chính: 2
    Bản sao: 0
    - 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm). Bản chính: 2
    Bản sao: 0

    Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
    Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
    - Giấy khai sinh; Bản chính: 0
    Bản sao: 2
    - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 2
    Bản sao: 0
    - Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; Bản chính: 2
    Bản sao: 0
    - Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; Bản chính: 2
    Bản sao: 0
    - Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. Bản chính: 1
    Bản sao: 1

    Lưu ý:
    Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
    Giấy tờ có trong hồ sơ của người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền lập, cấp, xác nhận mà bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc thông tin trong các văn bản, giấy tờ được khai không đúng sự thật thì không có giá trị sử dụng. Người thực hiện hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung hoặc khai thông tin không đúng sự thật bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật. Bản chính: 0
    Bản sao: 0
    Đối tượng thực hiện:
    Người nước ngoài
    Cơ quan thực hiện:
    Ủy ban nhân dân cấp xã
    Cơ quan có thẩm quyền:
    Không có thông tin
    Địa chỉ tiếp nhận HS:
    Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã
    Cơ quan được ủy quyền:
    Không có thông tin
    Cơ quan phối hợp:
    Sở Tư pháp
    Kết quả thực hiện:
    Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
    Căn cứ pháp lý:
    Số ký hiệuTrích yếuNgày ban hànhCơ quan ban hành
    52/2010/QH12 Luật 52/2010/QH12 17-06-2010 Quốc Hội
    19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 21-03-2011 Chính phủ
    12/2011/TT-BTP Thông tư 12/2011/TT-BTP 27-06-2011 Bộ Tư pháp
    24/2014/TT-BTP Thông tư 24/2014/TT-BTP 29-12-2014 Bộ Tư pháp
    114/2016/NĐ-CP Nghị định 114/2016/NĐ-CP 08-07-2016 Chính phủ
    267/2016/TT-BTC Thông tư 267/2016/TT-BTC 14-11-2016 Bộ Tài chính
    104/2022/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công 21-12-2022 Chính phủ
    07/2023/TT-BTP Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. 20-05-2024 Bộ trưởng Bộ Tư pháp
    06/2025/NĐ-CP Nghị định số 06/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nuôi con nuôi 08-01-2025 Chính phủ
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
    Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt; - Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước láng giềng. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau: + Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; + Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
    Từ khóa:
    Không có thông tin
    Mô tả:
    Không có thông tin
  • Ảnh đẹp huyện Điện Biên Thư viện ảnh
  • Bản đồ hành chính

  • Liên kết Website
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập: